1. Chào mừng đến với CaravanVN!
    Nếu bạn thấy nơi đây thú vị, tại sao lại không đăng ký tham gia để trao đổi cùng mọi người. :)
    Bỏ qua thông báo này

Biên dịch thông số kĩ thuật lốp xe tại gia

Thảo luận trong 'Kỹ năng Caravan' bắt đầu bởi Minhkhoaxds2, 16/4/15.

  1. Minhkhoaxds2

    Minhkhoaxds2 Thành viên mới

    Tham gia:
    16/4/15
    Bài viết:
    13
    Đã được thích:
    10
    Khi tiến hành bảo dưỡng lốp xe, người dùng chỉ quan tâm đến kích cỡ lốp, hãng sản xuất, giá thành hoặc chỉ tiến hành vài bước đảo lốp, nhưng họ không biết những thông số kĩ thuật trên thân lốp vô cùng quan trọng đối với sự phù hợp giữa lốp và xe của họ.

    Từ việc sử dụng lốp ôtô không phù hợp, đã có không ít sự cố liên quan đến nổ lốp khi chạy ở tốc độ cao, lốp xe quá ồn, hao tốn nhiên liệu quá nhiều…Điều này không chỉ ảnh hưởng đến độ an toàn khi vận hành mà còn gây thiệt hại về vật chất không nhỏ. Sau đây là một số hướng dẫn về thông số kĩ thuật lốp xe đơn giản có thể giúp bạn “giải mã” những con số phức tạp này.

    [​IMG]
    Ở hình trên ta đọc được con số P185/75R14 82S

    P - Loại xe: Chữ cái đầu tiên cho ta biết loại xe có thể sử dụng lốp này. P “Passenger”: lốp dùng cho các loại xe có thể chở “hành khách”. Ngoài ra còn có một số loại khác như LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải; T “Temporary”: lốp thay thế tạm thời.

    185 - Chiều rộng lốp: Chiều rộng lốp được tính bằng bề mặt tiếp xúc của lốp ôtô với mặt đường. Chiều rộng lốp được đo từ vách này đến vách kia (mm).

    75 - Tỷ số giữa độ cao của thành lốp (sidewall) với độ rộng bề mặt lốp: được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp (185)

    R - Cấu trúc của lốp: Các lốp ôtô thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, một số cấu trúc khác như B, D, E cũng có mặt nhưng rất ít được sử dụng trên thị trường.

    14 - Ðường kính la-zăng: Với mỗi loại lốp chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng. Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 14 inch (35,5 cm).

    82S - Tải trọng và tốc độ giới hạn: Không nên để con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy vì đây là nguyên nhân chính gây nổ lốp, rất nguy hiểm cho người lái.

    *Số 82 - Tải trọng lốp xe chịu được: Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925 kg. Những thông số kĩ thuật lốp xe khác có thể bắt gặp ở mục này đó là 75, 88, 91, 93, 105 với lượng tải trọng cho phép tăng dần.

    *S - Tốc độ tối đa lốp xe có thể hoạt động bình thường: Bên cạnh tải trọng là một chữ cái thể hiện tốc độ tối đa mà lốp có thể đạt được trong phạm vị an toàn. Ở đây S tương đương với 180 km/h. Ngoài ra còn có một số chữ cái như Q, T, U H, V, Z với tốc độ cho phép trải dài từ 160 đến trên 240 km/h cho nhiều mục đích sử dụng xe của người dùng.
     
    tieulinhtinh thích nội dung này.

Chia sẻ trang này